1. Bệnh Tay-Châ !important;n-Miệng là gì?
Là !important; bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người, dễ gây thành dịch do vi rút đường ruột gây ra. Hai nhóm tác nhân gây bệnh thường gặp là Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71).
2. Đối tượng và !important; nguồn lây
- Bệnh thường gặp rải rá !important;c quanh năm ở hầu hết các địa phương, từ tháng 3 đến tháng 5 và từ tháng 9 đến tháng 12
- Bệnh có !important; thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở trẻ dưới < 5 tuồi
- Tại cá !important;c tỉnh phía Nam, bệnh có xu hướng tăng cao vào hai thời điểm Bệnh lây chủ yếu theo đường tiêu hoá. Nguồn lây chính từ nước bọt, phỏng nước và phân của người nhiễm bệnh.
3. Biểu hiện chí !important;nh
- Lú !important;c đầu bệnh Từ 1-2 ngày với các triệu chứng như sốt nhẹ, mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy vài lần trong ngày.
- Có !important; thể kéo dài 3-10 ngày với các triệu chứng điển hình của bệnh:
+ Loé !important;t miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2-3 mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi, gây đau miệng, chán ăn, tăng tiết nước bọt.
+ Phá !important;t ban dạng phỏng nước: Ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông; tồn tại trong thời gian ngắn (dưới 7 ngày) sau đó có thể để lại vết thâm, rất hiếm khi loét hay bội nhiễm.
- Sốt nhẹ, nô !important;n (Nếu trẻ sốt cao và nôn nhiều dễ có nguy cơ biến chứng)
4. Chẩn đoá !important;n:
- Yếu tố dịch tễ: Căn cứ và !important;o tuổi, mùa, vùng lưu hành bệnh, số trẻ mắc bệnh trong cùng một thời gian.
- Triệu chứng của bệnh: Phỏng nước điển hì !important;nh ở miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông, kèm sốt hoặc không.
- Chẩn đoá !important;n xác định: Xét nghiệm RT-PCR hoặc phân lập có vi rút gây bệnh.
5. Chẩn đoá !important;n phân biệt:
- Cá !important;c bệnh có biểu hiện loét miệng: Vết loét sâu, có dịch tiết, hay tái phát.
- Cá !important;c bệnh có phát ban da:
+ Sốt phá !important;t ban: hồng ban xen kẽ ít dạng sẩn, thường có hạch sau tai.
+ Dị ứng: hồng ban đa dạng, khô !important;ng có phỏng nước.
+ Viê !important;m da mủ: Đỏ, đau, có mủ.
+ Thuỷ đậu: Phỏng nước nhiều lứa tuổi, rải rá !important;c toàn thân.
+ Nhiễm khuẩn huyết do nã !important;o mô cầu: mảng xuất huyết hoại tử trung tâm.
+ Sốt xuất huyết Dengue: Chấm xuất huyết, bầm má !important;u, xuất huyết niêm mạc.
6. Điều trị
- Hiện nay chưa có !important; thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ (không dùng kháng sinh khi không có bội nhiễm).
- Theo dõ !important;i sát, phát hiện sớm và điều trị biến chứng.
- Hạ sốt khi sốt cao bằng Paracetamol liều 10 mg/kg/lần (uống) mỗi 6 giờ.
- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ, nâ !important;ng cao thể trạng.
- Thường xuyê !important;n vệ sinh miệng bằng các dung dịch sát khuẩn.
- Tại cá !important;c thương tổn ngoài da, bôi các dung dịch sát khuẩn để tránh bội nhiễm.
- Khi có biến chứng viêm não, màng não, viêm cơ tim, viêm phổi phải nhập viện để có biện pháp điều trị tích cực.
7. Phò !important;ng bệnh
- Nguyê !important;n tắc phòng bệnh: (Hiện chưa có vắc xin phòng bệnh đặc hiệu)
+ Người là !important;nh nên hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân nếu không thực sự cần thiết, không được chọc vỡ các mụn nước bọng nước trên da bệnh nhân
+ Á !important;p dụng các biện pháp phòng ngừa và tránh lây lan thành dịch như vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng (đặc biệt sau khi thay quần áo, sau khi tiếp xúc với phân, nước bọt)
+ Dọn dẹp nhà !important; cửa, Lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn Cloramin B 2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác.
+ Cá !important;ch ly trẻ bệnh tại nhà. Không đến trường học, nơi tập trung nơi đông người trong 10-14 ngày đầu của bệnh.